21 tháng 6, 2012

Dầu nhớt động cơ hàng hải SHELL Argina S

Dầu nhớt động cơ hàng hải Shell
Shell Argina S 
Dầu động cơ Diesel tốc độ trung bình
Sử dụng:
-         Các động cơ Diesel của máy phát điện hoặc tàu biển, tốc độ trung bình, sử dụng nhiên liệu nặng có hàm lượng lưu huỳnh lên đến ,25%.
-         Các hộp giảm tốc của động cơ thuỷ và một số thiết bị trên boong tàu.

Dầu Nhớt Công nghiệp Shell

Dầu nhớt công nghiệp Shell,
Shell Vitrea
Dầu công nghiệp chất lượng cao
Shell Vitrea là loại dầu khoáng chất lượng cao tinh chế bằng dung môi, chỉ số độ nhớt cao , được lựa chọn bôi trơn trong nhiều ứng dụng công nghiệp.
Sử dụng
• Các ổ trượt và ổ lăn
• Các hộp giảm tốc trục vít, bánh răng côn, nghiêng và thẳng kín … không cần tính năng EP

Mỡ bôi trơn bánh răng hở Shell Malleus GL

Shell Malleus GL
Mỡ bôi trơn bánh răng hở cao cấp


Shell Malleus GL là chất bôi trơn chất lượng cao, chịu cực áp, không chứa chì và dung môi, được ản xuất để bôi trơn và bảo vệ bánh răng hở/dây cáp làm việc trong môi trường và nhiệt độ khắc nghiệt.
Được pha chế giữa dầu gốc tổng hợp và dầu gốc khoáng paraffinic cùng các phụ gia chọn lọc một cách cẩn thận để có được các tính năng tối ưu. sự cân bằng

Dầu động cơ hàng hải Shell-Gadinia

Shell Gadinia
Dầu động cơ diesel trung tốc sử dụng nhiên liệu nhẹ

Shell Gadinia là loại dầu đa năng chất lượng cao cho động cơ Diesel dùng nhiên liệu nhẹ có hàm lượng lưu hùynh lên đến 1% sử dụng làm máy chính và máy phụ trong hàng hải, Shell Gadinia cũng làm việc tốt cho những động cơ nhỏ tốc độ cao - tàu cá làm việc trong điều kiện khắc nghiệt và có cacte nhỏ.

Dầu tuần hoàn SHELL

Shell Morlina
Dầu hệ thống tuần hoàn

Shell Morlina là loại dầu khoáng chất lượng hàng đầu được pha chế với các phụ gia được lựa chọn cẩn thận không chứa kẽm để sử dụng trong các hệ thống tuần hoàn và một số ứng dụng công nghiệp khác không đòi hỏi các loại dầu có khả năng chịu cực áp.
Dầu hệ thống tuần hoànSử dụng- Các hệ thống tuần hoàn
- Các ổ trượt và ổ lăn
- Các ổ trục có cổ lăn
- Các bánh răng trong hộp kín có tải thấp hoặc vừa.

Dầu máy nén lạnh Shell Clavus 46

Shell Clavus 46
Dầu máy nén lạnh


Shell Clavus là loại dầu gốc khoáng naphthenic tinh chế chất lượng cao, không chứa phụ gia, thích hợp bôi trơn cho các máy nén lạnh.

ƯU ĐIỂM KỸ THUẬT 
-Khả năng tạo cặn các bon thấp

Dầu máy nén lạnh SHELL

Shell Clavus
Dầu máy nén lạnh


Shell Clavus là loại dầu gốc khoáng naphthenic tinh chế chất lượng cao, không chứa phụ gia, thích hợp bôi trơn cho các máy nén lạnh.
Sử dụng
• Các máy nén lạnh
Cho các máy nén ammonia (R 717), cũng như các máy nén R600a hoặc R12, R22

DẦU THỦY LỰC SHELL 32

Dầu thủy lực Shell 32
Shell Tellus 32
Dầu thủy lực công nghiệp


Tiêu chuẩn kỹ thuật và Chấp thuận
Dầu Tellus S2 M đạt được sự chấp thuận sau:
Denison Hydraulics (HF-0, HF-1, HF-2)
 

Dầu rãnh trượt máy công cụ SHELL

Shell Tonna T 
Dầu rãnh trượt máy công cụ

Shell Tonna T(Tonna S2 M) được pha chế từ dầu gốc khoáng tinh chế cao với các phụ gia tạo dính, chống mài mòn, chống giật cục… để đáp ứng các yêu cầu bôi trơn rãnh/bàn trượt của các máy công cụ.
Sử dụng

Các rãnh /bàn trượt của máy công cụ và các cơ cấu cấp liệu
Được phát triển để sử dụng cho nhiều loại vật liệu được sử dụng bằng bề mặt các rãnh trượt bao gồm gang và các vật liệu tổng hợp.

Hệ thống thuỷ lực của máy công cụ
Khuyến cáo sử dụng cho các máy kết hợp hệ thống bôi trơn thuỷ lực và rãnh trượt

Hộp số máy công cụ và cọc sợi
Cũng phù hợp để bôi trơn hộp số và bệ đỡ trục quay.

Dầu máy nén khí SHELL

Shell Corena S
Tên mới: Shell Corena S3 R
Dầu máy nén khí kiểu trục vít và cánh gạt
Shell Corena S là loại dầu chất lượng cao dùng để bôi trơn các máy nén khí kiểu trục vít và kiểu cánh gạt, được pha trộn từ dầu khoáng tinh chế bằng dung môi có chỉ số độ nhớt cao và các phụ gia chọn lọc.


Sử dụng
  • Các máy nén khí kiểu trục vít và kiểu cánh gạt (loại 1 hoặc 2 cấp, bôi trơn bằng ngâm dầu hoặc phun dầu), làm việc ở áp suất tới 10 bar và nhiệt độ khí ra tới 100 0C.
  • Các máy nén khí trục vít
Loại 1 hoặc 2 cấp, bôi trơn ngâm dầu hoặc phun dầu, làm việc ở áp suất lên tới 20 bar và nhiệt độ khí ra tới 100 0C
Ưu điểm kỷ thuật
  • Khả năng chống oxy hoá tuyệt hảo
  • Khả năng tách khí và chống tạo bọt tốt
  • Chống rỉ và chống mài mòn tốt
  • Làm sạch bên trong máy
  • Kéo dài thời gian thay dầu
Chỉ tiêu & chấp thuận
ISO 6743 3A - DAH

Dầu nhớt động cơ Shell Rimula R3X 15W-40

Rimula R3 X 15W-40-CH4
Dầu đa cấp cho động cơ Diesel chịu tải nặng
Shell Rimula R3 X Dầu bảo vệ sức mạnh động cơ đặc trưng của công nghệ bôi trơn chất lượng cao hiện đại được thiết kế đặc biệt để bảo vệ động cơ khi các điều kiện lái thay đổi. Công nghệ thích ứng độc đáo là nét đặc biệt của dầu đa năng mang lại hoạt động bảo vệ gấp ba lần, mài mòn thấp giúp kéo dài tuổi thọ động cơ, sự hình thành cặn lắng thấp để duy trì sức mạnh động cơ và giúp bảo vệ liên tục chống lại sự phá huỷ do nhiệt.
Với sự chấp thuận của các nhà sản xuất động cơ, Dầu phù hợp cho hầu hết tất cả các động cơ chịu tải nặng không turbo tăng áp cũng như có turbo tăng áp hoạt động trên mọi địa hình và chế độ tắt-mở liên tục .
Lợi ích khi sử dụng
• Công thức độc đáo
Shell Rimula R3 X sử dụng công thức pha chế độc đáo đã được chứng minh hiệu quả thực tế sử dụng trên thế giới, đảm bảo hiệu suất và tuổi thọ động cơ của bạn cao.
• Làm sạch động cơ
Ổn định ở nhiệt độ cao mang lại sự bảo vệ đạt tiêu chuẩn cao chống lại sự đóng cặn piston cùng với các chất phân tán chất lượng cao giúp kiểm soát cặn bùn và cặn lắc trong động cơ triệt để.
• Mài mòn động cơ thấp
Sự kết hợp của các phụ gia chống mài mòn và làm sạch động cơ kiểm soát tốt sự mài mòn mang lại tuổi thọ động cơ bền lâu, duy trì công suất và hiệu suất động cơ, đồng thời làm giảm chi phí sửa chữa.
• Bảo vệ ở nhiệt độ cao
Shell Rimula R3 X được chỉ định để chống lại sự hư hỏng do nhiệt độ đảm bảo sự bảo vệ liên tục trong suốt thời gian làm việc thậm chí trong điều kiện khắc nghiệt của các động cơ hiện đại.
Phạm vi ứng dụng
• Các xe tải nặng trên đường trường
Qua hàng loạt các chấp thuận của các nhà sản xuất thiết bị hàng đầu, Shell Rimula R3 X phù hợp cho toàn bộ những động cơ chịu tải nặng.
• Trong lĩnh vực xây dựng và khai thác mỏ Shell Rimula R3 X được khuyến cáo cho hầu hết các loại động cơ trong ngành xây dựng và khai thác mỏ như Caterpillar, Cummins, Detroit Diesel (4-kỳ), MTU và động cơ Komatsu. Dầu được chế tạo để mang lại sự bảo vệ liên tục ngay cả ở những nơi sử dụng nhiên liệu có hàm
lượng lưu huỳnh cao.
• Các thiết bị nông nghiệp
Shell Rimula R3 X phù hợp lý tưởng cho các hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp ở chế độ Tắt-mở liên tục, bảo vệ chống lại mài mòn ổ đỡ và sự hình thành cặn lắng ngay cả trong những điều kiện làm việc khắc  nghiệt.

Dầu tuốc bin SHELL Turbo T

Shell Turbo T
Dầu tuốcbin công nghiệp chất lượng cao
Shell Turbo T được pha chế đáp ứng các yêu cầu ngày càng cao của các tuốcbin hơi nước hiện đại không có hộp bánh răng, cũng như tuốcbin khí công suất vừa và nhỏ. Dầu gốc khoáng tinh chế và các phụ gia không kẽm giúp nâng cao các tính năng ổn định oxy hoá tuyệt hảo, khả năng chống rỉ và chống ăn mòn, tính tách nước và chống tạo bọt tốt.

Sử dụng
• Các tuốcbin hơi nước và tuốcbin khí không có hộp bánh răng
• Các tuốcbin nước
• Một số loại máy nén khí
• Các ứng dụng công nghiệp yêu cầu khả năng chống rỉ & chống oxy hoá
Ưu điểm kỷ thuật
  • Khả năng chống oxy hóa tốt
Dầu gốc thượng hạng và các chất phụ gia đặc chủng giúp hạn chế sự hình thành cặn và các axít ăn mòn, nâng cao tuổi thọ dầu.
  • Khả năng bảo vệ chống ăn mòn tuyệt vời
Đảm bảo chống ăn mòn các bề mặt kim loại, bảo vệ chi tiết trong môi trường ẩm/có  nước.
  • Tính năng tách nước cao
Giúp dễ dàng xả nước dư ra khỏi hệ thống, tránh hiện tượng rỉ và mài mòn.
  • Tính năng tách khí và chống tạo bọt tốt
Tránh được các hiện tượng rỗ mặt bơm, mất màng bôi trơn thủy động, oxy hóa dầu hoặc mài mòn nhanh.
Chỉ tiêu kỷ thuật
  • General Electric GEK 28143A, 32568F
  • Westinghouse 21 T0591
  • Deutche Industrie Nom DIN 51515
  • ISO 8068
  • Alstom Power (ABB) HTGD 90117
  • Solar ES 9-224R
  • Alstom Power NBA P5001
  • Siemens TLV 9013 04

Dầu máy nén khí Shell Corena AP100

Shell Corena Oils AP 100
Dầu tổng hợp cho máy nén khí kiểu piston
Shell Corena AP là loại dầu máy nén khí kiểu piston chất  lượ ng cao. Được pha chế từ loại dầu gốc Ester tổng hợp kết hợp với công nghệ phụ gia tiên tiến nhât để có chất lượng cao nhất .

Sử dụng• Các máy nén khí kiểu piston trong công nghiệp . Đặc biệt khuyến cáo cho những máy làm việc liên tục ở áp suất cao (30 bar hoặc hơn) và nhiệt độ ra cao (180 0C) .
• Có thể dùng cho các máy nén cung cấp khí để thở (chai khí cho thợ lặn …)

Dầu nhớt động cơ Diesel Shell

Shell Rimula R1 40 (CD/SE)
Dầu động cơ Diesel chịu tải nặng đơn cấp



Shell Rimula R1-Dầu bảo vệ sức mạnh động cơ sử dụng các phụ gia chất lượng đã được chứng minh rất hiệu quả giúp chống lại ăn mòn động cơ mang lại khả năng bôi trơn tin cậy, chất lượng ổn định. Phù hợp sử dụng hàng ngày cho các động cơ không có Turbo tăng áp.

19 tháng 6, 2012

Dầu bánh răng hộp số SHELL-Omala



Sử dụng
•         Hộp giảm tốc bánh răng thép
Shell OmalaDầu bánh răng công nghiệp chất lượng cao
Shell Omala là loại dầu chất lượng cao chịu cực áp, không chứa chì, chủ yếu dùng bôi trơn các bánh răng công nghiệp tải trọng nặng. Khả năng chịu tải cao kết hợp với các tính năng chống ma sát khiến dầu trở thành loại ưu hạng cho các bánh răng và các ứng dụng công nghiệp khác.



•         Các cặp bánh răng công nghiệp đòi hỏi tính năng chịu cực áp
•         Các ổ trục
•         Hệ thống bôi trơn kiểu văng tóe và tuần hoàn
Shell Omala không nên dùng cho các bánh răng hypoid trong ôtô, trường hợp này nên dùng Shell Spirax.
Ưu điểm kỹ thuật
 Độ ổn định nhiệt và chống oxy hóa rất cao
Giúp dầu chịu được tải trọng nhiệt cao và chống lại sự hình thành cặn và các sản phẩm nguy hại do bị oxy hóa. Điều này cũng giúp kéo dài tuổi thọ dầu, ngay cả trong một số trường hợp nhiệt độ khối dầu lên đến 100C
 Không có chì
Giảm nguy cơ gây hại đến sức khoẻ của người vận hành
 Phạm vi độ nhớt rộng
Có thể sử dụng cho mọi yêu cầu khác biệt và khắc nghiệt nhất trong công nghiệp
 Khả năng chống ăn mòn
Bảo vệ các bề mặt kim loại, kể cả khi nhiễm nước và các cặn rắn
 Đặc tính tách nước
Shell Omala có tính năng tách nước tuyệt hảo. Nước dư có thể xả dể dàng ra khỏi hệ thống bôi trơn. (Nước sẽ thúc đẩy mạnh hiện tượng mỏi trên bề mặt các bánh răng và ổ trục cũng như gây ăn mòn các bề mặt bên trong. Do đó cần phải tránh nhiểm nước
hoặc phải nhanh chóng tách nước ra khỏi dầu sau khi bị nhiểm.)
 Khả năng chịu tải và tính năng chống
ma sát tuyệt hảo
Giúp giảm mài mòn các răng và ổ trục đối với cả các chi tiết bằng thép và đồng. Khả năng chịu tải của Omala cao hơn hẳn loại dầu chứa chì.

Dầu xy lanh SHELL - Alexia 50

Shell Alexia 50Dầu xy lanh hơi nước
Dầu xi lanh cao cấp cho động cơ Diesel tốc độ thấp .Shell Alexia là một loại dầu nhờn xi lanh cao cấpdùng cho tất cả các loại động cơ diesel thanh trượt tốc độ thấp dùng nhiên liệu nặng với hàm lượng sulphur lên đến 3,5% trọng lượng.
Dầu này rất thích hợp cho thế hệ mới của động cơ diesel tàu thuỷ cao cấp tốc độ thấp, có hiệu suất cao, hoạt động với áp suất, nhiệt độ cao hơn và hành trình piston dài hơn.
Sử dụng:
  • Các động cơ diesel tàu thuỷ tốc độ thấp đốt nhiên liệu nặngvới hàm lượng sulphur tương đối cao từ 1,0 đến 3,5% trọng lượng.
  • Các xi lanh động cơ diesel có tốc độ thấp.

Mỡ công nghiệp đa dụng SHELL

Shell Alvania EP (LF)
Mỡ công nghiệp đa dụng chịu cực áp 
Shell Alvania EP(LF) là loại mỡ có các tính năng tuyệt hảo, được xem là nhãn hiệu hàng đầu thế giới. Đây là loại mỡ công nghiệp đa dụng, chịu cực áp, chất lượng cao, gốc hydroxystreate lithium pha trộn với dầu gốc khoáng có chỉ số độ nhớt cao, phụ gia cực áp không chứa chì và các phụ gia khác.
Shell Alvania EP (LF) được thiết kế cho việc bôi trơn bằng mỡ các ổ trục và ổ lăn trong các ngành công nghiệp như xây dựng, khai thác mỏ, khai thác đá, giấy và thép.

Sử dụngShell Alvania EP(LF) 0 & 00 được thiết kế đặc biệt cho:
• Bôi trơn trong các máy cán thép, cần loại mỡ mềm sử dụng trong những hệ thông bôi
trơn theo định lượng
• Các ổ lăn và ổ trượt có tải nặng, làm việc ở những điều kiện khắc nghiệt, kể cả khi có
tải trọng va đập và môi trường ướt
• Các hộp giảm tốc bôi trơn bằng mỡ loãng Shell Alvania EP(LF) 1 được dùng cho :
• Các ổ trục tải trọng cao bôi trơn bằng thiết bị bôi trơn tập trung
• Mỡ bánh răng chịu cực áp ở điều kiện nhiệt độ môi trường thông thường
• Các ổ lăn và ổ trượt có tải nặng, làm việc ở điều kiện khắc nghiệt, kể cả khi có tải trọng va đập và môi trường ướt
• Các ứng dụng ở nhiệt độ thấp
Shell Alvania EP(LF) 2, 3 được dùng cho :
_ Các ổ trục có tải nặng và bôi trơn chung trong công nghiệp
_ Các ổ trượt và lăn có tải nặng, làm việc ở điều kiện khắc nghiệt, kể cả khi có tải trọng va đập và môi trường ướt
_ Ổ trục làm việc ở phạm vi nhiệt độ -20°C đến 100°C với tốc độ 75% của tốc độ định mức cực đại (có thể nhất thời chịu đến 120°C)

Dầu cách điện SHELL-Diala BX

Shell Diala BX
Dầu cách điệnlà loại dầu cách điện sản xuất từ dầu khoáng naphtenic tinh chế. Dầu có độ cách điện cao, khả năng truyền nhiệt và ổ định oxy hoá tốt. ngoài ra dầu còn có tính chất nhiệt độ thấp rất tốt mà không cần sử dụng phụ gia hạ điểm đông.
Sử dụng• Các máy biến thế
Sử dụng cho điện lưới và trong công nghiệp
• Các thiết bị điệnThiết bị ngâm dầu, ngắt mạch …
Tiêu chuẩn kỹ thuậtIEC 60296 (2003) : bảng 2 (dầu biến thế có phụ gia ức chế)
Các tiêu chuẩn thử ngiệm mới về khả năng chống ăn mòn đồng : ASTM D127 5BCIGRE CCD
Ưu điểm kỹ thuật• Ổn định oxy hoá caoChống giảm chất lượng dầu một cách hiệu quả
• Khả năng truyền nhiệt nhanhKể cả khi khởi động máy khi trời lạnh
• Tính năng nhiệt độ thấp siêu hạngKhông cần sử dụng phụ gia hạ điểm đôngDiala BX không chứa PCB.
Sức khỏe & An toànShell Diala BX không gây nguy hại nào đáng kể cho sức khỏe và an toàn khi sử dụng đúng qui định, và tuân thủ tiêu chuẩn vệ sinh công nghiệp và cá nhân.Để có thêm hướng dẫn về sức khỏe và an toàn, xin tham khảo Phiếu dữ liệu an toàn sản phẩm Shell tương đương.
Bao bì: 209 lít

      Dầu truyền nhiệt SHELL-Thermia B

      Shell Thermia B
      Dầu truyền nhiệt 
      Shell Thermia B được pha chế từ dầu gốc khoáng tinh chế, nhằm đem lại những tính năng ưu việt trong các hệ thống truyền nhiệt kín gián tiếp.
      Sử dụng:
      • Các hệ truyền nhiệt kín, tuần hoàn trong công nghiệp chế biến, nhà máy hoá chất, dệt và dân dụng như bộ tản nhiệt bằng dầu.
      • Có thể được sử dụng trong các thiết bị truyền nhiệt làm việc liên tục ở nhiệt độ cao trong điều kiện làm việc giới hạn như sau:
      Nhiệt độ màng dầu               max:  340 0C
      Nhiệt độ bể dầu                     max:  320 0C
      Ưu điểm kỷ thuật
      • Tính ổn định nhiệt và chống oxy hóa cao
      Được pha chế từ dầu khoáng tinh chế cao được chọn lọc một cách cẩn thận. Mức độ cắt mạch phân tử và sự oxy hóa dầu rất nhỏ nên kéo dài tối đa tuổi thọ dầu, với điều kiện bộ trao đổi nhiệt hiệu quả và bơm tuần hoàn tốt để nhiệt độ màng dầu trên bề mặt bộ trao đổi nhiệt không vượt quá giới hạn đã nêu.
      • Độ nhớt thấp, hệ số truyền nhiệt cao
      Độ nhớt thấp nên dàu có khả năng linh động và truyền nhiệt tốt ở cả nhiệt độ thấp.
      • Hòa tan tốt
      • Không ăn mòn
      • Áp suất bốc hơi thấp
      • Không độc và dễ dàng thải bỏ
      Dầu truyền nhiệt gốc khóang an toàn hơn, dễ xử lý hơn so với dầu tổng hợp. Sau thời gian sử dụng dễ dàng thu hồi dầu đã sử dụng để tái tạo hoặc thải bỏ.
      Chỉ tiêu kỷ thuật
      Phân cấp theo ISO 6743-12   Family Q
      Đáp ứng tiêu chuẩn    DIN 51522

      7 tháng 6, 2012

      Dầu thủy lực Shell Tellus 22

      Shell Tellus 22
      Dầu thủy lực chất lượng cao
      Dầu thuỷ lực Shell Tellus là loại dầu khoáng được tinh chế bằng dung môi, chất lượng cao và có chỉ số độ nhớt cao , được xem là dầu đã đạt “tiêu chuẩn chung” trong lĩnh vực dầu thủy lực công nghiệp.


      Sử dụng
      • Các hệ thống thủy lực trong công nghiệp
      Chỉ tiêu & Chấp thuận
      Được khuyến cáo của :
      CINCINATI P-68/69/70
      Denison HF-0/1/2
      Eaton (Vickers) M-2950 S & I-286 S
      Và đáp ứng các yêu cầu :
      ISO 11158 HM
      GM LS/2
      AFNOR NF-2
      Bosch Rexroth 17421-001 & RD 220-1/04.03
      Swedish standards SS 15 54 34 AM
      Khả năng tương thích
      Shell Tellus tương thích với hầu hết các loại bơm, tuy nhiên, cần tham khảo Shell trước khi dùng cho các thiết bị có các chi tiết mạ bạc.
      Shell Tellus tương thích với tất cả vật liệu niêm kín và sơn thường sử dụng với dầu khoáng.
      Tính chất vật lý điển hình: Shell Tellus S2 M22
      Cấp chất lượng ISO:                          HM
      Độ nhớt động học, cSt Ở 40 0C:          22
      (IP 71)   100 0C:          4,3
      Chỉ số độ nhớt (IP 226):                     100
      Tỷ trọng ở 15 0C, Kg/L (IP 365):          0,866
      Điểm chớp cháy kín, 0 C (IP 34):        204
      Điểm đông đặc, 0 C (IP 15):               - 30

      Dầu thủy lực SHELL TELLUS

      Shell Tellus
      Dầu thuỷ lực chất lượng cao
      Shell Tellus là loại dầu khoáng được tinh chế bằng dung môi, chất lượng cao và có chỉ số độ nhớt cao, được xem là dầu đã đạt “tiêu chuẩn chung” trong lĩnh vực dầu thuỷ lực công nghiệp.

      Dầu thủy lực

      Về cơ bản thì dầu nhớt được sản xuất bao gồm 2 thành phần đó là dầu gốc và các chất phụ gia.

      1.Dầu gốc để sản xuất ra dầu nhớt

      Bao gồm dầu gốc khoáng và dầu gốc tổng hợp.
      Dầu gốc khoáng là dầu được chưng cất từ dầu mỏ (hay còn gọi là dầu thô) sau khi đã tách ra các thành phần không mong muốn được đem trộn lẫn với các chất phụ gia để tạo thành dầu nhớt.
      Dầu gốc tổng hợp là sản phẩm của quá trình chế biến hóa học nhằm mục đích tạo ra sản phẩm cuối cùng có thành phần đồng đều tạo điều kiện cho các chất phụ gia phân tán đều đặn trong dầu, có khả năng chịu được các điều kiện làm việc khắc nghiệt hơn nhiều so với dầu gốc khoáng rất nhiều lần như : bền với các tác nhân ôxihóa (do đó cho tuổi thọ dầu cao hơn), khoảng nhiệt độ làm việc rộng hơn, chỉ số độ nhớt vượt trội (cho phép độ nhớt ít biến đổi ngay cả khi nhiệt độ làm việc thay đổi mạnh, vì vậy đảm bảo được quá trình bôi trơn), ít tiêu hao hơn ....
      Dầu gốc tổng hợp được chia ra làm nhiều loại, bao gồm : Các Hydrocacbon tổng hợp, các este hữu cơ, Polyalfaolefin, PolyGlycol...
      2.Các chất phụ gia:
      Các chất phụ gia trong dầu bao gồm:
      +/Phụ gia tăng chỉ số độ nhớt
      +/Phụ gia dùng để ức chế quá trình ôxy hóa
      +/Phụ gia tẩy rửa
      +/Phụ gia phân tán
      +/Phụ gia ức chế ăn mòn
      +/Phụ gia ức chế mài mòn
      +/Chất ức chế rỉ...
      Mỗi một hãng sản xuất dầu nhờn sẽ có một công thức pha trộn với tỷ lệ khác nhau. Nhưng về cơ bản thì việc trộn lẫn các sản phẩm dầu có cùng thành phần dầu gốc hoàn toàn ko gây hại đến máy móc. Tuy nhiên việc pha trộn các sản phẩm dầu gốc tổng hợp với dầu gốc khoáng thì lại không như vậy. Mỗi một loại dầu gốc tổng hợp lại có khả năng tương thích với dầu gốc khoáng ở mức độ nhất định, thậm chí có loại hoàn toàn không tương thích.
      Việc trộn lẫn các sản phẩm khác gốc dầu có thể làm xấu đi chất lượng dầu, gây nguy hại đến máy móc.

      STT- Ký hiệu -Đặc tính chung của chất lỏng
      1 -HH- Dầu khoáng tinh chế không có phụ gia
      2 -HL- Dầu khoáng tinh chất chứa phụ gia chống gỉ vê chống oxi hóa
      3 -HM- Kiểu HL có cải thiện tính chống mòn
      4 -HR- Kiểu HL có cải thiện chỉ số độ nhớt
      5 -HV- Kiểu HM có cải thiệu chỉ số độ nhớt
      6 -HG- Kiểu HM có chống kẹt, chống chuyển động trượt chảy
      7 -HS- Chất lỏng tổng hợp không só tính chất chống cháy đặc biệt
      8 -HFAE- Nhũ tương dầu trong nước chống cháy, có 20% KL các chất có thể cháy được
      9 -HFAS- Dung dịch chống cháy của hóa chất pha trong nước có tối thiểu 80% kl nước
      10 -HFB- Nhũ tương chống cháy của nước trong dầu có tối đa 25% kl các chất có thể cháy được
      11 -HFC- Dung dịch chống cháy của polyme trong nước, có tối thiểu 35% nước
      12 -HFDR- Chất lỏng tổng hợp chống cháy trên cơ sở este của axit phosphoric.
      13 -HFDS- Chất lỏng tổng hợp chống cháy trên cơ sở clo-hydrocacon
      14 -HFDT- Chất lỏng tổng hợp chống cháy trên sơ sở hỗn hợp HFDR vê HFDS
      Dầu thủy lực - Hydraulic oil
      Hoạt động của nhiều máy móc công nghiệp được điều khiển bởi hệ thống thủy lực (hydraulic system), một hệ thống sử dụng chất lỏng để truyền áp lực. Thông thường, dầu bôi trơn và đôi khi nước được sử dụng để truyền áp suất. Dầu bôi trơn không chỉ có tác dụng truyền áp suất và điều khiển dòng chảy mà còn tối thiểu hóa lực ma sát và sự mài mòn của những phần chuyển động và bảo vệ bề mặt kim loại không bị rỉ sét.
      Hoạt động thủy lực dựa trên phát hiện của Pascal rằng áp suất trong chất lỏng giống nhau trong mọi hướng và giống như một đòn bẩy thủy lực. Như hình bên dưới, vật nặng 5 kg với 1 piston 10 cm2 sinh ra 1 áp suất 49 kPa (7.1 psi) khi truyền sang một piston 100 cm2 làm piston đó có thể nâng được một vật nặng 50 kg. Khi diễn ra sự chuyển động, piston nhỏ phải chuyển động 10 cm để đẩy piston lớn đi 1 cm.Thành phần lớn nhất của dầu thủy lực là dầu khoáng được thêm phụ gia để đạt một số tiêu chuẩn đặc biệt. Dầu thủy lực chống mài mòn (Antiwear hydraulic fluid) là lượng dầu thủy lực lớn nhất được sử dụng, chiếm khoảng 80%. Mặt khác, nhu cầu cho dầu chống cháy (fire-resistant fluid) chỉ khoảng 5% tổng thị trường dầu công nghiệp. Dầu chống cháy được phân loại thành dầu nền nước (high water-base fluid), nhũ tương nước trong dầu, glycol và phosphate ester.

      Các loại dầu thủy lực
      Dầu khoáng thủy lực
      Dầu khoáng là lý tưởng nhất dùng cho hầu hết các hệ thống thủy lực bởi vì bản thân chúng là những dầu thủy lực xuất sắc. Dầu khoáng có chỉ số độ nhớt cao (high viscosity index - VI) có thể sử dụng trong một khoảng rộng độ nhớt. Thông thường, những sản phẩm độ nhớt cao đặc biệt phù hợp để sử dụng ở điều kiện nhiệt độ thấp. Tất cả dầu đều chứa phụ gia, ví dụ như chống oxide hóa, chống rỉ sét và chống mài mòn. Trong trường hợp phụ gia đã được tiêu thụ hoặc mất đi trong quá trình hoạt động thì những loại dầu này vẫn tiếp tục được sử dụng hiệu quả trong một thời gian dài nữa. Dầu này được xử lý cẩn thận để có khả năng tách nước và chống tạo bọt tốt. Vì khả năng chống oxide hóa cao, những tính chất này được duy trì trong thời gian dài hoạt động.

      Dầu nhờn.
      Gần như tất cả dầu nhờn trên thế giới được làm từ phân đoạn có độ nhớt cao của dầu thô sau khi đã tách gas oil (diesel oil) và những phần nhẹ hơn bằng chưng cất. Tuy nhiên, dầu thô từ những vùng khác nhau trên thế giới sẽ có tính chất và hình thức khác nhau, mặc dù thành phần nguyên tố không khác nhau nhiều.
      Hai loại dầu nhờn có cùng độ nhớt được liệt kê ở bảng sau. Một loại dầu được làm từ cycloparaffinic, ví dụ napthenic - dầu thô không chứa sáp và có điểm chảy thấp (-46oC). Ngược lại, loại dầu paraffinic cần phải loại sáp để giảm điểm chảy từ +27oC thành -18oC. Mặc dù cả hai loại có cùng độ nhớt ở 38oC, độ nhớt của dầu cycloparaffinic chịu ảnh hưởng nhiều của nhiệt độ hơn dầu paraffinic. Điều này được thể hiện qua chỉ số độ nhớt của dầu cycloparaffinic thấp hơn. Dầu cycloparaffinic ít được ưa chuộng khi dùng cho những sản phẩm hoạt động ở một khoảng rộng nhiệt độ, ví dụ như dầu động cơ ô tô.
      Tính chấtCycloparaffinicParaffinic
      viscosity at 38°C (cS)20.520.5
      pour point, °C-46-18
      Viscosity index15100
      flash point, °C171199
      specific gravity0.90750.8615
      color, ASTM1.50.5

      Dầu thủy lực chống cháy
      Bốn loại dầu thủy thực chống cháy được liệt kê như bên dưới. Trong đó, tính chống cháy của 3 loại có được vì chúng chứa một lượng nước phù hợp để làm mát và bao phủ những vật liệu cháy.
      LoạiMô tả
      HF-ADầu chứa hàm lượng nước cao (95/5 fluid). Nó chứa một lượng tối đa 20% vật liệu cháy, là dung dịch đục đến trong suốt.
      HF-Bnhũ tương nước trong dầu, chứa tối đa 60% vật liệu cháy; hàm lượng nước thường từ 40 hoặc 45%, dung dịch trắng đục.
      HF-CDung dịch nước – glycol, thường chứa ít nhất 35% nước, trong suốt và thường được pha thêm màu
      HF-DKhông chứa nước, thường là phosphate ester hoặc polyol ester

      Các loại dầu tổng hợp
      Hydrocarbons
      Hydrocarbons tổng hợp là dầu gốc tổng hợp phổ biến nhất. Đây là những hydrocarbon tinh khiết và được sản xuất từ nguyên liệu dẫn xuất từ dầu thô. Có 3 loại được sử dụng: olefin oligomer, alkylated aromatics và polybutene. Những loại khác như những hợp chất vòng no (cycloaliphatic) cũng được sử dụng với lượng nhỏ trong những ứng dụng đặc biệt.
      Olefin Oligomers.
      Olefin Oligomer được tạo thành bằng cách kết hợp một chất có khối lượng phân tử thấp, thường là ethylene, với một olefin đặc biệt để oligomer hóa thành một loại dầu bôi trơn. Trong quá trình oligomer hóa, một số phân tử kết hợp lại với nhau để kết thúc phản ứng. Do đó, sản phẩm có thể được hình thành với nhiều loại phân tử lượng khác nhau và đáp ứng được một khoảng rộng yêu cầu về độ nhớt.
      Alkylated Aromatics (Hợp chất thơm được alkyl hóa)
      Quá trình alkyl hóa kết nối những nhóm alkyl mạch thẳng hoặc nhánh với một chất thơm, thường là benzene. Thường thì những nhóm alkyl được sử dụng chứa từ 10-14 nguyên tử carbon và có cấu trúc paraffin bình thường. Tính chất của sản phẩm có thể được thay đổi bằng cách thay đổi cấu trúc và vị trí của nhóm alkyl.
      Dialkylated benzene là một điển hình được dùng như một loại dầu bôi trơn.
      Polybutene
      Polybutene được sản xuất bằng cách polymer hóa butane và isobutene (isobutylene). Những chất có phân tử lượng thấp trong quá trình này được sử dụng làm dầu bôi trơn, trong khi những chất có phân tử lượng lớn được sử dụng làm chất cải thiện chỉ số độ nhớt (VI Improver) và chất làm đặc (thickener). Polybutene được sử dụng làm dầu bôi trơn có chỉ số độ nhớt từ 70-110. Trên khoảng nhiệt độ phân hủy (khoảng 288oC), sản phẩm sẽ phân hủy hoàn toàn thành các chất khí.
      Vòng no (Cycloaliphatic)
      Vòng no tổng hợp thông thường không được dùng như là dầu thủy lực. Vòng no được tổng hợp để sử dụng làm dầu kéo (traction lubricant) vì dưới áp lực cao, chúng có hệ số kéo cao và độ bền tốt. Một vòng no điển hình được sử dụng như là một dầu kéo tổng hợp là 2,3-dicyclohexyl-2,3-dimethylbutane C18H34

      Ester hữu cơ.
      Dibasic Acid Ester. Được điều chế bởi phản ứng của một dibasic acid với một alcohol có chứa 1 nhóm hydroxyl hoạt hóa.
      Tính chất vật lý của sản phẩm cuối có thể khác nhau phụ thuộc vào alcohol và acid. Những hợp chất thường dùng là acid adipic, acid azelaic, acid sebacic và 2-ethylhexyl, 3,5,5-trimethylhexyl, isodecyl, and tridecyl alcohol.
      Polyol Ester
      Polyol ester được tạo thành bằng phản ứng của 1 alcohol có 2 hoặc hơn nhóm hydroxyl, ví dụ như polyhydric alcohol và 1 monobasic acid.
      Trimethylolpropane, C6H14O3, and pentaerythritol, C5H12O4 là 2 polyol thường sử dụng. Thông thường, acid được sử dụng có được từ động vật hoặc thực vật và chứa từ 5-10 nguyên tử carbon.
      Polyglycol
      Polyglycol hay gọi một cách chính xác là polyalkylene glycol ether, là lượng dầu bôi trơn tổng hợp lớn nhất. Một lượng nhỏ những glycol đơn giản như ethylene glycol C2H6O2, và poly ethylene glycol được sử dụng làm dầu thắng (hydraulic brake fluid).

      Phosphate Ester
      Phosphate Ester là một trong những dầu tổng hợp được sản xuất nhiều nhất. Phosphate Ester điển hình có cấu trúc như sau, trong đó R có thể là nhóm aryl hoặc alkyl.

      Phosphate ester có khả năng chống cháy cao hơn dầu khoáng.

      Những dầu bôi trơn tổng hợp khác.
      Silicone
      Dầu Silicone có cấu trúc polymer, trong đó nguyên tử carbon được thay bằng nguyên tử silic.

      Dimethylpolysiloxane, một trong những dầu silicon được dùng nhiều có cấu trúc như sau:

      Silicate Esters
      Silicate Ester, Si(OR)4, với R là nhóm aryl hoặc alkyl.

      Dầu halogenate
      Chlorocarbons, fluorocarbons hoặc kết hợp 2 chất này được sử dụng để tạo thành dầu bôi trơn.
      Các chỉ tiêu chất lượng thường phân tích của dầu thủy lực -HYDRAULIC OIL
      1ASTM colorASTM D1500-07
      2Kinematics Viscosity @40oCASTM D445-09
      3Kinematics Viscosity @100oCASTM D445-09
      4Viscosity IndexASTM D2270-04
      5Flash Point by Open CupASTM D92-05a
      6Water by DistillationASTM D95 – 05e1
      7Water content by Coulometric KFCASTM D6304 – 07
      8Density @15oCASTM D4052-96(2002)e1
      9Sulfated Ash contentASTM D874-07
      10Pour PointASTM D97-09
      11Total Base NumberASTM D4739-08
      12Total Acid NumberASTM D974-08
      13Pentane InsolublesASTM D893-05a (Method A)
      Theo kiem nghiem